[Entity Framework] Giới thiệu vể Entity Framework- Lập trình giao tiếp CSDL
O/RM là gì?
- O/RM (Object Reloational Mapping). Đây là một kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống không tương thích, giữa RDBMS và OOP (Mô hình CSDL quan hệ và mô hình hướng đối tượng).- Việc sử dụng ORM có nhiều thuận lợi so với những phương pháp truy xuất dữ liệu (data access) khác. ORM tự động hóa việc chuyển đổi từ object sang table và từ table sang object, nhằm giảm thời gian và chi phí xây dựng, phát triển và đồng thời tăng tốc độ thực thi của hệ thống
Entity Framework là gì?
Entity framwork là một nền tảng cơ bản hiện nay cho việc phát triển các ứng dụng.- Entity Framework là một O/RM trong .NET framwork. Có thể nói là tốt nhất trong truy xuất dữ liệu trên .NET
- Entity Framework là một kỹ thuật truy cập CSDL giúp lập trình viên lấy dữ liệu và lưu một cách nhanh chóng đồng thời kết quả trả về thông qua đối tượng DataReader, DataSet dễ dàng cho lập trình viên quản lý
- Công nghệ này cho phép bạn làm việc với Cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ.
Một vài đặc điểm của Entity Framwork
- Entity Framework là một framwork truy xuất dữ liệu- Hỗ trợ các ứng dụng database
- Cho phép lập trình viên trên mô hình ứng dụng ở mức khái niệm
- Khả năng độc lập với CSDL
- Đươc xây dựng dựa trên nền tảng ADO.NET
Lợi ích khi sử dụng Entiy Framework
- Rút ngắn thời gian phát triển ứng dụng do EF đã hỗ trợ sẵn các tính năng cơ bản để truy xuất dữ liệu.- Lập trình viên được làm việc với ứng dụng hướng đối tượng đúng nghĩa
- Không phụ thuộc quá nhiều vào mô hình lưu trữ
- Công việc truy xuất dữ liệu trở nên dễ dàng hơn
Lịch sử phát triển Entity Framwork
- Phiên bản đầu tiên của entity Framework (EF v1) được bổ sung và .NET framwork 3.5 Service Pack 1 và bộ công cụ lập trình Visual Studio 2008 Service Pack 1 vào 11 tháng 8 năm 2008. Phiên bản này đã nhận được nhiều lời phàn nàn từ phía lâp trình viên và chưa tốt.- Phiên bản thứ hai của Entity Framework là Entity Framwork 4.0 (EFv4) phát triển cung bộ .NET 4.0 vào 12-4-2010. Phiên bản thứ hai đã giải quyết được nhiều điểm hạn chế ở phiên bản 1.
- Phiên bản thứ ba của Entity Framework là phiên bản 4.1. công bố vào 12-4-2011. Phiên bản 4.1 hỗ trợ cách lập trình "Code First"
- Phiên bản cải thiện từ 4.1 đó là 4.1 update 1 phát hành vào ngày 25-7-2011 sửa một vài lỗi nhỏ và thêm chức năng.
- Phiên bản tiếp theo 4.3.1 phát hành ngày 29-2-2012
- Phiên bản 5.0.0 phát hành ngày 11-8-2012 trong bộ .NET framwork 4.5. nó vẫn hoạt động trên .Net framwork 4.
- Phiên bản EF 6.0 phát hành vào 17-10-2013 và là phiên bản mở hoạt động theo giấy phép mã nguồn mờ Apace License v2
Kiến trúc của Entity Framework
Trong đó
EDM (Entity Data Model): bao gồm ba phần chính Conceptual model, Mapping and Storage model.
Conceptual Model - (khái niệm mô hình): là các lớp và mối quan hệ tươngứng với cơ sở dữ liệu. Điều này sẽ được độc lập từ cơ sở dữ liệu.
Storage Model - (mô hình lưu trữ): mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm Table, View, Store procedure, Relationship, Key,…
Mapping - (bảng đồ): gồm thông tin các khái niệm mô hình do developer ánh xạ tới mô hình lưu trữ hay cơ sở dữ liệu.
LINQ to Entities: là ngôn ngữ truy vấn được sử dụng để truy vấn với mô hình đối tượng Object model. Giá trị trả về tuỳ thuộc theo developer, theo Model.
Entity SQL: là ngôn ngữ truy vấn giống như LINQ to Entities. Nhưng nó hơi phức tạp hơn.
Object Service: phục vụ cho việc truy cập, trả gía trị dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. Object Service cung cấp đầy đủ dịch vụ để quá trình chuyển đổi dữ liệu từ thực thể đến cấu trúc đối tượng dễ dàng hơn.
Entity Client Data Provider: giúp chuyển đổi L2E hoặc truy vấn Entity SQL vào truy vấn SQL trong cơ sở dữ liệu. Nó sẽ giao tiếp với ADO.NET data provider hoặc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
ADO.Net Data Provider: lớp này giao tiếp với cơ sở dữ liệu sử dụng theo chuẩn ADO.NET.
Tài liệu tham khảo: Wikipedia
VNamCT.COM
[Entity Framework] Giới thiệu vể Entity Framework- Lập trình giao tiếp CSDL
Reviewed by Nguyen Nam
on
1/02/2015
Rating:
phần tiếp nhé http://www.dammio.com/2017/03/21/entity-framework-phan-3-viet-ma-nguon-truoc-tao-moi-co-so-du-lieu-sau-code-first-to-a-new-database/
Trả lờiXóa